Nhật Bản Xuất khẩu theo năm
Kể từ năm 1960, xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản. Khoảng 19% tổng GDP là nhờ hoạt động xuất khẩu. Do tình trạng căng thẳng thương mại toàn cầu, xuất khẩu giảm 5,6% trong năm 2019 so với mức cao kỷ lục của năm trước đó. Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhất bao gồm thiết bị vận tải (chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu), xe có động cơ (16%) máy móc (20%), máy phát điện và máy bán dẫn, máy móc chạy bằng điện (17%), bao gồm chất bán dẫn, mạch tích hợp và thiết bị điện, hóa chất (11%), bao gồm vật liệu nhựa và hóa chất hữu cơ, và hàng hóa thành phẩm (11%), chẳng hạn như các sản phẩm sắt và thép, kim loại màu và các sản phẩm từ kim loại. Các đối tác xuất khẩu chính của Nhật Bản là Hoa Kỳ (chiếm 20%), Trung Quốc (19%), Liên minh Châu Âu (12%), Đức (3%), Hàn Quốc (7%), Đài Loan (6%), Hồng Kông (5%) và Thái Lan (4%).
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với JPY trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với JPY.
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
USDJPY |
|
|
149.3494 -794 pips |
155.8814 +141 pips |
157.290 | |
GBPJPY |
|
|
187.8152 -953 pips |
196.7940 +56 pips |
197.350 | |
EURJPY |
|
|
156.0514 -762 pips |
164.8859 -122 pips |
163.670 | |
AUDJPY |
|
|
94.0175 -408 pips |
100.1575 -206 pips |
98.100 | |
CADJPY |
|
|
105.2849 -427 pips |
110.7310 -118 pips |
109.550 | |
NZDJPY |
|
|
87.2077 -156 pips |
90.9807 -221 pips |
88.768 | |
CHFJPY |
|
|
163.8079 -1093 pips |
174.9094 -17 pips |
174.740 | |
SGDJPY |
|
|
114.0900 -159 pips |
114.9662 +71 pips |
115.676 | |
NOKJPY |
|
|
14.0080 +25 pips |
0 +1376 pips |
13.760 | |
ZARJPY |
|
|
0 -834 pips |
8.1219 +22 pips |
8.343 |